Minh Phát Đắk Lắk

https://minhphatdaklak.com


Năm mới tìm hiểu về Biển xe cơ giới Việt Nam

Minh họa

Minh họa

Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết:
 vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh... Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam.
 

Mục lục

 

Màu sắc

Biển xe của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, hay hợp tác xã, giai đoạn từ 1975 - 1995, với chữ màu trắng trên nền biển xanh lá đậm.
  • Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.
  • Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự).
  • Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội.
  • Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
  • Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình

Biển xe dân sự

Tên
tỉnh/thành phố
Viết tắt
(tàu cá)
Biển số
(xe cơ giới)
Mã bưu chính
(bưu chính)
Mã vùng
(điện thoại)
An Giang AG 67 94 76
Bà Rịa-Vũng Tàu BV 72 79 64
Bạc Liêu BL 94 99 781
Bắc Cạn BK 97 17 281
Bắc Giang BG 98 (số cũ 13) 21 240
Bắc Ninh BN 99 (số cũ 13) 16 241
Bến Tre BT 71 83 75
Bình Dương BD 61 72 650
Bình Định 77 53 56
Bình Phước BP 93 77 651
Bình Thuận BTh 86 62 62
Cà Mau CM 69 96 780
Cao Bằng CB 11 22 26
Cần Thơ CT 65 92 710
Đà Nẵng ĐNa 43 59 511
Đắk Lắk ĐL 47 55 500
Đắk Nông ĐNo 48 55 501
Điện Biên ĐB 27 28 23
Đồng Nai ĐN 60, 39 71 61
Đồng Tháp ĐT 66 93 67
Gia Lai GL 81 54 59
Hà Giang HG 23 29 219
Hà Nam HNa 90 30 351
Hà Nội HN 29 đến 33,40 10 4
Hà Tĩnh HT 38 43 39
Hải Dương HD 34 34 320
Hải Phòng HP 15, 16 35 31
Hậu Giang HG 95 92 711
Hòa Bình HB 28 13 218
Thành phố Hồ Chí Minh SG 50 đến 59 70 8
Hưng Yên HY 89 39 321
Khánh Hoà KH 79 57 58
Kiên Giang KG 68 95 77
Kon Tum KT 82 58 60
Lai Châu LC 25 28 23
Lạng Sơn LS 12 20 25
Lào Cai LCa 24 19 20
Lâm Đồng 49 61 630
Long An LA 62 81 72
Nam Định 18 32 350
Nghệ An NA 37 42 38
Ninh Bình NB 35 40 30
Ninh Thuận NT 85 63 68
Phú Thọ PT 19 24 210
Phú Yên PY 78 56 57
Quảng Bình QB 73 45 52
Quảng Nam QNa 92 51 510
Quảng Ngãi QNg 76 52 55
Quảng Ninh QN 14 36 33
Quảng Trị QT 74 46 53
Sóc Trăng ST 83 97 79
Sơn La SL 26 27 22
Tây Ninh TN 70 73 66
Thái Bình TB 17 33 36
Thái Nguyên TNg 20 23 280
Thanh Hoá TH 36 41 37
Thừa Thiên-Huế TTH 75 47 54
Tiền Giang TG 63 82 73
Trà Vinh TV 84 90 74
Tuyên Quang TQ 22 25 27
Vĩnh Long VL 64 91 70
Vĩnh Phúc VP 88 11 211
Yên Bái YB 21 26 29
 
[1]

Biển xe các cơ quan thuộc Bộ Quốc Phòng

Do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Biển xe gồm mã (2 chữ cái - như bảng dưới) và 4 chữ số (biểu thị thứ tự): Trong quân đội còn một số ký hiệu mới mà chưa biết ví dụ như: AN...
Kí hiệu Cơ quan áp dụng Ghi chú
AA Quân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết Thắng A: Quân đoàn
AB Quân đoàn 2 - Binh đoàn Hương Giang  
AC Quân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên  
AD Quân đoàn 4 - Binh đoàn Cửu Long  
AT Binh đoàn 12  
AN Binh đoàn 15  
AP Lữ đoàn M44  
BBB Bộ binh - Binh chủng tăng thiết giáp B: Binh chủng, Bộ tư lệnh
BC Binh chủng Công binh  
BH Binh chủng Hóa học  
BK Binh chủng Đặc công  
BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng  
BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc  
BP Bộ tư lệnh Pháo binh  
BS Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Lúc xưa là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)  
BV Tổng Cty Dịch vụ bay  
HA Học viện Quốc phòng H: Học viện
HB Học viện Lục quân  
HC Học viện Chính trị quân sự  
HD Học viện Kỹ thuật Quân sự  
HE Học viện Hậu cần  
HT Trường Sỹ quan lục quân I  
HQ Trường Sỹ quan lục quân II  
HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh  
HH Học viện quân y  
KA Quân khu 1 K: Quân khu
KB Quân khu 2  
KC Quân khu 3  
KD Quân khu 4  
KV Quân khu 5 (V:Lúc xưa Mật danh là Quang Vinh)  
KP Quân khu 7 ( Trước là KH)  
KK Quân khu 9  
KT Quân khu Thủ đô  
KN Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)  
PA Cục đối ngoại BQP P: Cơ quan đặc biệt
PP Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này  
PK Ban Cơ yếu - BQP  
PT Cục tài chính - BQP  
PQ Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)  
PX Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga  
PC, HL Lúc xưa là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)  
QA Quân chủng Phòng không không quân (Lúc xưa là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) Q: Quân chủng
QB Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng  
QH Quân chủng Hải quân  
TC Tổng cục Chính trị T: Tổng cục
TH Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)  
TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng  
TT Tổng cục kỹ thuật  
TM Bộ Tổng tham mưu  
TN Tổng cục tình báo quân đội  
DB Tổng công ty Đông Bắc - BQP  
ND Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP  
CH Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP  
VB Khối văn phòng Binh chủng - BQP  
VK Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP  
VT Tập đoàn Viettel Cơ quan khác

Biển số 80

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C26) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
  1. Các ban của Trung ương Đảng
  2. Văn phòng Chủ tịch nước
  3. Văn phòng Quốc hội
  4. Văn phòng Chính phủ
  5. Bộ Công an
  6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
  7. Bộ Ngoại giao
  8. Viện kiểm sát nhân dân
  9. Thông tấn xã Việt Nam
  10. Báo nhân dân
  11. Thanh tra Nhà nước
  12. Học viện Chính trị quốc gia
  13. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
  14. Trung tâm lưu trữ quốc gia
  15. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
  16. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
  17. Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên
  18. Người nước ngoài
  19. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
  20. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
  21. Kiểm toán nhà nước

Biển đặc biệt

Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao:
  • Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
  • Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
011 Anh, 026 Ấn Độ, 041 Algérie, 061 Bỉ, 066 Ba Lan,
121 Cu ba, 156 Canada, 166 Campuchia, 191 Đức,
206 Đan Mạch, 296 và 297 Mỹ,
301 Hà Lan, 321 Iran, 331 Italia, 336 Ixrael, 346 Lào, 364 Áo, 376 Myanma, 381 Mông Cổ,
416 Malaysia, 441 Nga, 446 Nhật Bản, 456 New Zealand,
501 Úc, 506 Pháp, 521 Phần Lan, 546 547 548 549 Các tổ chức Phi Chính Phủ, 566 Cộng hòa Séc, 581 Thụy Điển,
601 Trung Quốc, 606 Thái Lan, 626 Thụy Sỹ, 631 CHDCND Triều Tiên, 636 Hàn Quốc, 691 Singapore,
731 Slovakia,
888 Đài Loan.
  • 2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
  • Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.
  • Biển ngoại giao hoặc nước ngoài có gạch mầu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của Đại sứ.
  • Biển số LD là xe của công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài, xe của các liên doanh nước ngoài, xe thuê của nước ngoài. (theo Thông tư 01/2007)

Tăng lên thành năm chữ số

Từ ngày 6 tháng 12, 2010, các biển số xe tại Việt Nam sẽ tăng từ bốn lên năm chữ số (phần mở rộng) khi đăng ký mới (biển cũ vẫn dùng bình thường, và có thể đổi sang biển mới nếu có nhu cầu). Về biển số xe mới, kích thước vẫn giữ nguyên nhưng các dãy số mở rộng trên biển sẽ không liền kề nhau mà bị ngắt quãng. Theo đó 3 số đầu của biển sẽ liên tiếp nhau và được ngắt quãng bằng một dấu chấm rồi nối tiếp hai số cuối (VD: 89A-000.01, 89B-000.01, 89C-000.01, 89D-000.01).

Tại Hà Nội

  • Quận Ba Đình : 29B1-XXX.XX
  • Quận Hoàn Kiếm : 29C1-XXX.XX
  • Quận Hai Bà Trưng : 29D1-XXX.XX
  • Quận Đống Đa : 29E1-XXX.XX
  • Quận Tây Hồ : 29F1-XXX.XX
  • Quận Thanh Xuân : 29G1-XXX.XX
  • Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX
  • Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX
  • Quận Hà Đông : 29T1-XXX.XX
  • Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX
  • Thị xã Sơn Tây: 29U1-XXX.XX
  • Huyện Ba Vì: ???
  • Huyện Chương Mỹ: 29X1-xxx.xx
  • Huyện Đan Phượng: ???
  • Huyện Đông Anh: ???
  • Huyện Gia Lâm : 29N1-XXX.XX
  • Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX
  • Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX
  • Huyện Phú Xuyên: ???
  • Huyện Phúc Thọ: ???
  • Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX
  • Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX
  • Huyện Thanh Oai : 29X7-XXX.XX
  • Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX
  • Huyện Thạch Thất: ???
  • Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX
  • Huyện Từ Liêm: 29L1-XXX.XX
  • Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX
  • Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX

Tại Thành phố Hồ Chí Minh

Hiện nay (áp dụng cho xe môtô 2 bánh từ trên 50cc đến 175cc), chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí.
  • Quận 1: 59-T1 XXX.XX
  • Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
  • Quận 3: 59-F1 XXX.XX
  • Quận 4: 59-C1 XXX.XX
  • Quận 5: 59-H1 XXX.XX
  • Quận 6: 59-K1 XXX.XX
  • Quận 7: 59-C2 XXX.XX
  • Quận 8: 59-L1 XXX.XX
  • Quận 9: 59-X1 XXX.XX
  • Quận 10: 59-U1 XXX.XX
  • Quận 11: 59-M1 XXX.XX
  • Quận 12: 59-G1 XXX.XX
  • Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX
  • Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
  • Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX
  • Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX
  • Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
  • Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
  • Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
  • Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
  • Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
  • Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
  • Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
  • Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX
Ví dụ: 59T2 000.01 nghĩa là xe môtô 2 bánh từ trên 50cc đến dưới 150cc được đăng kí tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Xe gắn máy 2 bánh từ 50cc trở xuống có ký hiệu dạng 59TA 000.01.
Xe môtô 2 bánh từ trên 175cc có ký hiệu dạng 59A1 000.01

Tại Hưng Yên

Biển kiểm soát xe mô tô

Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
  • Thành phố Hưng Yên: 89B1-XXX.XX
  • Huyện Ân Thi: 89C1-XXX.XX
  • Huyện Kim Động: 89D1-XXX.XX
  • Huyện Khoái Châu: 89E1-XXX.XX
  • Huyện Mỹ Hào: 89F1-XXX.XX
  • Huyện Phù Cừ: 89G1-XXX.XX
  • Huyện Tiên Lữ: 89H1-XXX.XX
  • Huyện Văn Giang: 89K1-XXX.XX
  • Huyện Văn Lâm: 89L1-XXX.XX
  • Huyện Yên Mỹ: 89M1-XXX.XX

Biển kiểm soát xe ôtô

  • Biển 89A-XXX.XX dành cho xe con từ 7 chỗ ngồi trở xuống.
  • Biển 89B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
  • Biển 89C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
  • Biển 89D-XXX.XX dành cho xe Van
  • Biển 89DA-XXX.XX dành cho xe của các dự án(làm đường 5B, đường vành đai, Ecopark...)
  • Biển 89LD-XXX.XX dành cho xe của các liên doanh
  • Biển 89R-XXX.XX dành cho Rơ moóc
  • Biển 89A-XXX.XX và 89M-XXX.XX biển màu xanh là xe nhà nước

Tại Cao Bằng

Biển kiểm soát xe mô tô

Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe mô tô (nguồn: Tổng hợp)
  • Thị Xã Cao Bằng: 11X1-XXX.XX
  • Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX
  • Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX
  • Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX
  • Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX
  • Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XX

Tại Đồng Nai

Biển kiểm soát xe mô tô

Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
  • Thành phố Biên Hòa: 60B1-XXX.XX
  • Thị xã Long Khánh: 60B2-XXX.XX
  • Huyện Tân Phú: 60B3-XXX.XX
  • Huyện Định Quán: 60B4-XXX.XX
  • Huyện Xuân Lộc: 60B5-XXX.XX
  • Huyện Cẩm Mỹ: 60B6-XXX.XX
  • Huyện Thống Nhất: 60B7-XXX.XX
  • Huyện Trảng Bom: 60B8-XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Cửu: 60B9-XXX.XX
  • Huyện Long Thành: 60C1-XXX.XX
  • Huyện Nhơn Trạch: 60C2-XXX.XX

Tại Long An

Biển kiểm soát xe môtô Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
  • Thành phố Tân An: 62-B1 XXX.XX
  • Huyện Tân Hưng: 62-C1 XXX.XX
  • Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1 XXX.XX
  • Huyện Mộc Hóa: 62-T1 XXX.XX
  • Huyện Thạnh Hóa: 62-F1 XXX.XX
  • Huyện Thủ Thừa: 62-G1 XXX.XX
  • Huyện Tân Trụ: 62-H1 XXX.XX
  • Huyện Châu Thành: 62-K1 XXX.XX
  • Huyện Cần Đước: 62-L1 XXX.XX
  • Huyện Cần Giuộc: 62-M1 XXX.XX
  • Huyện Bến Lức: 62-N1 XXX.XX
  • Huyện Đức Hòa: 62-P1 XXX.XX
  • Huyện Đức Huệ: 62-S1 XXX.XX
  • Huyện Tân Thạnh: 62-E1 XXX.XX

Tại Nam Định

Biển kiểm soát xe mô tô, các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số
  • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18B1-XXX.XX
  • Huyện Vụ Bản: 18C1-XXX.XX
  • Huyện Ý Yên: 18D1-XXX.XX
  • Huyện Trực Ninh: 18E1-XXX.XX
  • Huyện Xuân Trường: 18F1-XXX.XX
  • Huyện Giao Thủy: 18G1-XXX.XX
  • Huyện Hải Hậu: 18H1-XXX.XX
  • Huyện Nam Trực: 18K1-XXX.XX
  • Huyện Nghĩa Hưng: 18L1-XXX.XX
Biển xe mô tô 4 số cũ, nay đã ngừng cấp
Biển chung có cả tỉnh, trước khi phân về các huyện, thành phố: 18Z1-Z9;S1-S9;F1-F9;P1-P9;E1-E2
Sau khi phân theo từng huyện
  • Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18H1,H2,H3-XXXX
  • Huyện Vụ Bản: 18V1-XXXX
  • Huyện Ý Yên: 18Y1,Y2-XXXX
  • Huyện Trực Ninh: 18T1-XXXX
  • Huyện Xuân Trường: 18X1-XXXX
  • Huyện Giao Thủy: 18R1-XXXX
  • Huyện Hải Hậu: 18U1-XXXX
  • Huyện Nam Trực: 18N1-XXXX
  • Huyện Nghĩa Hưng: 18M1-XXXX

Tham khảo

  1. ^ 13 là biển số tỉnh Hà Bắc cũ, nay là tỉnh Bắc Giang (biển số mới 98) và Bắc Ninh (biển số mới 99), biển số này vẫn còn lưu hành
2. Thông tư số 36/2010/TT-BCA Quy định về đăng ký xe của Bộ Công an VN do Bộ trưởng Đại tướng Lê Hồng Anh ký ban hành ngày 12/10/2010. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2010 và thay thế các Thông tư của Bộ Công an: Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 quy định việc cấp cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 12/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 quy định về việc tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư số 17/2010/TT-BCA ngày 31/5/2010 quy định về biển số xe, biểu mẫu đăng ký, cấp biển số xe và việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe, quản lý xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước.
Nguồn
vi.wikipedia.org
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây