vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh... Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam.
Màu sắc
Biển xe của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, hay hợp tác xã, giai đoạn từ 1975 - 1995, với chữ màu trắng trên nền biển xanh lá đậm.
- Nền biển màu trắng, chữ màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp.
- Nền biển màu xanh dương, chữ màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp (dân sự).
- Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng là xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội.
- Nền biển màu vàng chữ trắng là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
- Nền biển màu vàng chữ đen là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình
Biển xe dân sự
Do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Biển xe gồm mã (2 chữ cái - như bảng dưới) và 4 chữ số (biểu thị thứ tự): Trong quân đội còn một số ký hiệu mới mà chưa biết ví dụ như: AN...
Kí hiệu | Cơ quan áp dụng | Ghi chú |
AA | Quân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết Thắng | A: Quân đoàn |
AB | Quân đoàn 2 - Binh đoàn Hương Giang | |
AC | Quân đoàn 3 - Binh đoàn Tây Nguyên | |
AD | Quân đoàn 4 - Binh đoàn Cửu Long | |
AT | Binh đoàn 12 | |
AN | Binh đoàn 15 | |
AP | Lữ đoàn M44 | |
BBB | Bộ binh - Binh chủng tăng thiết giáp | B: Binh chủng, Bộ tư lệnh |
BC | Binh chủng Công binh | |
BH | Binh chủng Hóa học | |
BK | Binh chủng Đặc công | |
BL | Bộ tư lệnh bảo vệ lăng | |
BT | Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc | |
BP | Bộ tư lệnh Pháo binh | |
BS | Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Lúc xưa là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn) | |
BV | Tổng Cty Dịch vụ bay | |
HA | Học viện Quốc phòng | H: Học viện |
HB | Học viện Lục quân | |
HC | Học viện Chính trị quân sự | |
HD | Học viện Kỹ thuật Quân sự | |
HE | Học viện Hậu cần | |
HT | Trường Sỹ quan lục quân I | |
HQ | Trường Sỹ quan lục quân II | |
HN | Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh | |
HH | Học viện quân y | |
KA | Quân khu 1 | K: Quân khu |
KB | Quân khu 2 | |
KC | Quân khu 3 | |
KD | Quân khu 4 | |
KV | Quân khu 5 (V:Lúc xưa Mật danh là Quang Vinh) | |
KP | Quân khu 7 ( Trước là KH) | |
KK | Quân khu 9 | |
KT | Quân khu Thủ đô | |
KN | Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại) | |
PA | Cục đối ngoại BQP | P: Cơ quan đặc biệt |
PP | Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này | |
PK | Ban Cơ yếu - BQP | |
PT | Cục tài chính - BQP | |
PQ | Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự) | |
PX | Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga | |
PC, HL | Lúc xưa là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...) | |
QA | Quân chủng Phòng không không quân (Lúc xưa là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) | Q: Quân chủng |
QB | Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng | |
QH | Quân chủng Hải quân | |
TC | Tổng cục Chính trị | T: Tổng cục |
TH | Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11) | |
TK | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | |
TT | Tổng cục kỹ thuật | |
TM | Bộ Tổng tham mưu | |
TN | Tổng cục tình báo quân đội | |
DB | Tổng công ty Đông Bắc - BQP | |
ND | Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP | |
CH | Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP | |
VB | Khối văn phòng Binh chủng - BQP | |
VK | Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP | |
VT | Tập đoàn Viettel | Cơ quan khác |
Biển số 80
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C26) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
- Các ban của Trung ương Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Công an
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
- Bộ Ngoại giao
- Viện kiểm sát nhân dân
- Thông tấn xã Việt Nam
- Báo nhân dân
- Thanh tra Nhà nước
- Học viện Chính trị quốc gia
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh
- Trung tâm lưu trữ quốc gia
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
- Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên
- Người nước ngoài
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- Kiểm toán nhà nước
Biển đặc biệt
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao: - Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
- Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
011 Anh, 026 Ấn Độ, 041 Algérie, 061 Bỉ, 066 Ba Lan,
121 Cu ba, 156 Canada, 166 Campuchia, 191 Đức,
206 Đan Mạch, 296 và 297 Mỹ,
301 Hà Lan, 321 Iran, 331 Italia, 336 Ixrael, 346 Lào, 364 Áo, 376 Myanma, 381 Mông Cổ,
416 Malaysia, 441 Nga, 446 Nhật Bản, 456 New Zealand,
501 Úc, 506 Pháp, 521 Phần Lan, 546 547 548 549 Các tổ chức Phi Chính Phủ, 566 Cộng hòa Séc, 581 Thụy Điển,
601 Trung Quốc, 606 Thái Lan, 626 Thụy Sỹ, 631 CHDCND Triều Tiên, 636 Hàn Quốc, 691 Singapore,
731 Slovakia,
888 Đài Loan.
- 2 chữ số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
- Trước đây các biển A, B, C là xe của ngành Công an, xe của UBND tỉnh thành hoặc xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp, ví dụ: 31A tức là xe các cơ quan, đơn vị nhà nước của thủ đô Hà Nội.
- Biển ngoại giao hoặc nước ngoài có gạch mầu đỏ chạy ngang hàng chữ số thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (sự cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào). Biển xe nước ngoài có gạch màu đỏ chạy ngang qua hàng chữ số là xe của Đại sứ.
- Biển số LD là xe của công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài, xe của các liên doanh nước ngoài, xe thuê của nước ngoài. (theo Thông tư 01/2007)
Tăng lên thành năm chữ số
Từ ngày 6 tháng 12, 2010, các biển số xe tại Việt Nam sẽ tăng từ bốn lên năm chữ số (phần mở rộng) khi đăng ký mới (biển cũ vẫn dùng bình thường, và có thể đổi sang biển mới nếu có nhu cầu). Về biển số xe mới, kích thước vẫn giữ nguyên nhưng các dãy số mở rộng trên biển sẽ không liền kề nhau mà bị ngắt quãng. Theo đó 3 số đầu của biển sẽ liên tiếp nhau và được ngắt quãng bằng một dấu chấm rồi nối tiếp hai số cuối (VD: 89A-000.01, 89B-000.01, 89C-000.01, 89D-000.01). Tại Hà Nội
- Quận Ba Đình : 29B1-XXX.XX
- Quận Hoàn Kiếm : 29C1-XXX.XX
- Quận Hai Bà Trưng : 29D1-XXX.XX
- Quận Đống Đa : 29E1-XXX.XX
- Quận Tây Hồ : 29F1-XXX.XX
- Quận Thanh Xuân : 29G1-XXX.XX
- Quận Hoàng Mai: 29H1-XXX.XX
- Quận Long Biên: 29K1-XXX.XX
- Quận Hà Đông : 29T1-XXX.XX
- Quận Cầu Giấy: 29P1-XXX.XX
- Thị xã Sơn Tây: 29U1-XXX.XX
- Huyện Ba Vì: ???
- Huyện Chương Mỹ: 29X1-xxx.xx
- Huyện Đan Phượng: ???
- Huyện Đông Anh: ???
- Huyện Gia Lâm : 29N1-XXX.XX
- Huyện Hoài Đức: 29X5-XXX.XX
- Huyện Mê Linh: 29Z1-XXX.XX
- Huyện Phú Xuyên: ???
- Huyện Phúc Thọ: ???
- Huyện Quốc Oai: 29V7-XXX.XX
- Huyện Sóc Sơn: 29S6-XXX.XX
- Huyện Thanh Oai : 29X7-XXX.XX
- Huyện Thanh Trì: 29M1-XXX.XX
- Huyện Thạch Thất: ???
- Huyện Thường Tín: 29Y5-XXX.XX
- Huyện Từ Liêm: 29L1-XXX.XX
- Huyện Mỹ Đức: 29Y1-XXX.XX
- Huyện Ứng Hòa: 29Y3-XXX.XX
Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Hiện nay (áp dụng cho xe môtô 2 bánh từ trên 50cc đến 175cc), chữ cái trên biển số cho biết quận, huyện đăng kí.
- Quận 1: 59-T1 XXX.XX
- Quận 2: 59 -B1 XXX.XX
- Quận 3: 59-F1 XXX.XX
- Quận 4: 59-C1 XXX.XX
- Quận 5: 59-H1 XXX.XX
- Quận 6: 59-K1 XXX.XX
- Quận 7: 59-C2 XXX.XX
- Quận 8: 59-L1 XXX.XX
- Quận 9: 59-X1 XXX.XX
- Quận 10: 59-U1 XXX.XX
- Quận 11: 59-M1 XXX.XX
- Quận 12: 59-G1 XXX.XX
- Quận Tân Bình : 59-P1 XXX.XX
- Quận Tân Phú: 59-D1 XXX.XX
- Quận Bình Thạnh: 59-S1 XXX.XX
- Quận Gò Vấp: 59-V1 XXX.XX
- Quận Phú Nhuận: 59-E1 XXX.XX
- Quận Thủ Đức: 59-X2 XXX.XX
- Quận Bình Tân: 59-N1 XXX.XX
- Huyện Bình Chánh: 59-N2 XXX.XX
- Huyện Nhà Bè: 59-Z1 XXX.XX
- Huyện Cần Giờ: 59-Z2 XXX.XX
- Huyện Hóc Môn: 59-Y1 XXX.XX
- Huyện Củ Chi: 59-Y2 XXX.XX
Ví dụ: 59T2 000.01 nghĩa là xe môtô 2 bánh từ trên 50cc đến dưới 150cc được đăng kí tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Xe gắn máy 2 bánh từ 50cc trở xuống có ký hiệu dạng 59TA 000.01.
Xe môtô 2 bánh từ trên 175cc có ký hiệu dạng 59A1 000.01
Tại Hưng Yên
Biển kiểm soát xe mô tô
Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
- Thành phố Hưng Yên: 89B1-XXX.XX
- Huyện Ân Thi: 89C1-XXX.XX
- Huyện Kim Động: 89D1-XXX.XX
- Huyện Khoái Châu: 89E1-XXX.XX
- Huyện Mỹ Hào: 89F1-XXX.XX
- Huyện Phù Cừ: 89G1-XXX.XX
- Huyện Tiên Lữ: 89H1-XXX.XX
- Huyện Văn Giang: 89K1-XXX.XX
- Huyện Văn Lâm: 89L1-XXX.XX
- Huyện Yên Mỹ: 89M1-XXX.XX
Biển kiểm soát xe ôtô
- Biển 89A-XXX.XX dành cho xe con từ 7 chỗ ngồi trở xuống.
- Biển 89B-XXX.XX dành cho xe du lịch, xe ca từ 9 chỗ ngồi trở lên.
- Biển 89C-XXX.XX dành cho xe tải và bán tải.
- Biển 89D-XXX.XX dành cho xe Van
- Biển 89DA-XXX.XX dành cho xe của các dự án(làm đường 5B, đường vành đai, Ecopark...)
- Biển 89LD-XXX.XX dành cho xe của các liên doanh
- Biển 89R-XXX.XX dành cho Rơ moóc
- Biển 89A-XXX.XX và 89M-XXX.XX biển màu xanh là xe nhà nước
Tại Cao Bằng
Biển kiểm soát xe mô tô
Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe mô tô (nguồn: Tổng hợp)
- Thị Xã Cao Bằng: 11X1-XXX.XX
- Huyện Trùng Khánh: 11K1-XXX.XX
- Huyện Thông Nông: 11T1-XXX.XX
- Huyện Trà Lĩnh: 11Y1-XXX.XX
- Huyện Quảng Uyên: 11U1-XXX.XX
- Huyện Hòa An: 11H1-XXX.XX
Tại Đồng Nai
Biển kiểm soát xe mô tô
Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
- Thành phố Biên Hòa: 60B1-XXX.XX
- Thị xã Long Khánh: 60B2-XXX.XX
- Huyện Tân Phú: 60B3-XXX.XX
- Huyện Định Quán: 60B4-XXX.XX
- Huyện Xuân Lộc: 60B5-XXX.XX
- Huyện Cẩm Mỹ: 60B6-XXX.XX
- Huyện Thống Nhất: 60B7-XXX.XX
- Huyện Trảng Bom: 60B8-XXX.XX
- Huyện Vĩnh Cửu: 60B9-XXX.XX
- Huyện Long Thành: 60C1-XXX.XX
- Huyện Nhơn Trạch: 60C2-XXX.XX
Tại Long An
Biển kiểm soát xe môtô Đây là các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số (nguồn: Tổng hợp)
- Thành phố Tân An: 62-B1 XXX.XX
- Huyện Tân Hưng: 62-C1 XXX.XX
- Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1 XXX.XX
- Huyện Mộc Hóa: 62-T1 XXX.XX
- Huyện Thạnh Hóa: 62-F1 XXX.XX
- Huyện Thủ Thừa: 62-G1 XXX.XX
- Huyện Tân Trụ: 62-H1 XXX.XX
- Huyện Châu Thành: 62-K1 XXX.XX
- Huyện Cần Đước: 62-L1 XXX.XX
- Huyện Cần Giuộc: 62-M1 XXX.XX
- Huyện Bến Lức: 62-N1 XXX.XX
- Huyện Đức Hòa: 62-P1 XXX.XX
- Huyện Đức Huệ: 62-S1 XXX.XX
- Huyện Tân Thạnh: 62-E1 XXX.XX
Tại Nam Định
Biển kiểm soát xe mô tô, các chữ cái được phân theo từng huyện đối với xe biến 5 số
- Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18B1-XXX.XX
- Huyện Vụ Bản: 18C1-XXX.XX
- Huyện Ý Yên: 18D1-XXX.XX
- Huyện Trực Ninh: 18E1-XXX.XX
- Huyện Xuân Trường: 18F1-XXX.XX
- Huyện Giao Thủy: 18G1-XXX.XX
- Huyện Hải Hậu: 18H1-XXX.XX
- Huyện Nam Trực: 18K1-XXX.XX
- Huyện Nghĩa Hưng: 18L1-XXX.XX
Biển xe mô tô 4 số cũ, nay đã ngừng cấp
Biển chung có cả tỉnh, trước khi phân về các huyện, thành phố: 18Z1-Z9;S1-S9;F1-F9;P1-P9;E1-E2
Sau khi phân theo từng huyện
- Thành phố Nam Định, Huyện Mỹ Lộc: 18H1,H2,H3-XXXX
- Huyện Vụ Bản: 18V1-XXXX
- Huyện Ý Yên: 18Y1,Y2-XXXX
- Huyện Trực Ninh: 18T1-XXXX
- Huyện Xuân Trường: 18X1-XXXX
- Huyện Giao Thủy: 18R1-XXXX
- Huyện Hải Hậu: 18U1-XXXX
- Huyện Nam Trực: 18N1-XXXX
- Huyện Nghĩa Hưng: 18M1-XXXX
Tham khảo
- ^ 13 là biển số tỉnh Hà Bắc cũ, nay là tỉnh Bắc Giang (biển số mới 98) và Bắc Ninh (biển số mới 99), biển số này vẫn còn lưu hành
2. Thông tư số 36/2010/TT-BCA Quy định về đăng ký xe của Bộ Công an VN do Bộ trưởng Đại tướng Lê Hồng Anh ký ban hành ngày 12/10/2010. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2010 và thay thế các Thông tư của Bộ Công an: Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 quy định việc cấp cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 12/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 quy định về việc tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư số 17/2010/TT-BCA ngày 31/5/2010 quy định về biển số xe, biểu mẫu đăng ký, cấp biển số xe và việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe, quản lý xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước.
Nguồn vi.wikipedia.org